A. THÔNG TIN CHUNG:
Ngày trực : 24/2/2016
B. TƯỜNG TRÌNH CA TIỂU PHẪU:
1/ Hành chánh :
- Họ tên : Trần Thanh T.
- Tuổi : 22t
- Giới tính : Nam
- Cơ chế chấn thương : chấn thương cằm do té.
2/ Mô tả vết thương :
- vết thương ở vùng cằm dài khoảng 5cm, mo xung quanh không dập nát.
3/ Tường trình khâu vết thương :
Chuẩn bị dụng cụ :
- Bộ dụng cụ tiểu phẩu vô khuẩn gồm: gòn, gạc, 1 bọt mang kim, 1 kelly, 1 nhíp có mấu, khăn có lỗ, găng tay, ly đựng.
- Bơm tiêm 5ml, chỉ Nylon 3.0
- Thuốc: Lidocain 2%× 2 ống, oxy già, nước muối sinh lý, povidine
Tiến hành :
- Bộc lộ vết thương
- Dùng dung dịch Oxy già pha nước muối sinh lý để rửa sạch vết thương
- Trải khăn vô khuẩn
- Gây tê bằng Lidocain 2%
- Khâu 2 mũi đơn khép 2 bờ vết thương bằng chỉ Nylon 3.0
- Sát trùng lại vết thương và băng lại bằng gạc
C. TƯỜNG TRÌNH CA LÂM SÀNG :
1/ Hành chánh :
- Họ tên BN : Nguyễn Thị R.
- Tuổi : 84
- Giới : Nữ.
- Ngày nhập viện :18h 24/2/2016
- Ngày làm bệnh án: 20h 24/2/2016
Lý do nhập viện : Đau bụng.
2/ Tóm tắt bệnh sử: cách nhập viện2 ngày, bn đau âm ỉ vùng HSP, đau không lan, không tư thế giảm đau, bn sốt nhẹ, không vàng da vàng mắt.
Cách nhập viện 1 ngày bn đau bụng tăng dần đau quặn trên nền âm ỉ, lan ra sau lưng, kèm bụng chướng dần, bn sốt lạnh run, tiểu vàng trong, không trung tiện được, bn đau bụng không thuyên giảm nên đi khám và nv 115
3/ Tiền căn :
- Bản thân : mổ bắt con.
- Gia đình : chưa ghi nhận bất thường
4/ Thăm khám lâm sàng :
- Sinh hiệu : Mạch 72 l/p, HA 100/60 mmHg, nhịp thở 20 l/p, nhiệt độ 38.5oC
Toàn trạng :
- Bệnh nhân tỉnh
- Tiếp xúc được
- Vẻ mặt đừ
- Không vàng da vàng mắt.
- Môi khô, lưỡi dơ
- Hạch ngoại vi không sờ chạm
Khám ngực :
- Lồng ngực cân đối, không sẹo mổ cũ, không sao mạch
- Gõ trong
- T1,T2đều, âm phế bào êm dịu 2 phế trường, không âm thổi bất thường
Khám bụng:
- Bụng chướng vùng thượng vị lệch phải, sẹo mổ bắt con dưới rốn lành tốt, không đau, gan không to
- Ấn đau rõ vùng hạ sườn phải, có đề kháng thành bụng, sờ thấy túi mật căng to, ấn đau.
- Nhu động ruột 3l/p
- Gõ trong.
5/ Đặt vấn đề:
- Bệnh nhân nữ, 84 tuổi, lí do nhập viện vì đau bụng:
- Cơn đau quặn mật
- Có hội chứng nhiễm trùng.
- Khám túi mặt căng to, ấn đau, đè kháng thành bụng (+)
- Chướng bụng vùng thượng vị lệch phải.
6/ Chẩn đoán:
- Viêm túi mật cấp biến chứng – theo dõi viêm phúc mạc
7/ Biện luận chẩn đoán:
Bn có triệu chứng đau quặn tại HSP, tính chất đau nặng, lan sau lưng kèm sốt, khám thấy ấn đau vung HPS, túi mật căng to, ấn đau, đề kháng thành bụng (+) nên nghĩ nhiều đến bệnh cảnh viêm túi mật cấp trên ca này, theo dõi viêm phúc mạc do bn có dấu đề kháng thành bụng, bụng chướng khu trú tại vùng thuọngv vị lệch phải, bn khong trung tiện được vì liệt ruột.
8/ Tóm tắt kết quả cận lâm sàng :
Công thức máu:
- WBC : 11.55 K/μl
- Neu : 10.10 K/μl
- %Neu : 87,4 %
- HC: 3.98 M/ul
- Hb: 12.5 g/dl
- Hct: 35.2 %
AST: 16 U/L
ALT: 12 U/L
Ure: 9.4mmol/l
Creatinine: 98 umol/l
Bili TT:0.49 mg/dl
Bili TP: 0.7 mg/dl
CRP: 369mg/l
Siêu âm: thành túi mật dày 10mm
Bụng chướng nhiều hơi.
Xquang: dạ dày – ruột non chướng nhiều hơi
9/ Biện luận CLS:
Công thức máu và CRP tăng cao cho thấy bệnh nhân có tình trạng nhiễm trùng,
Bilỉubin không tăng nên không có tình trạng tát mật
Siêu âm thấy thành túi mật dày, bụng chướng hơi có thể do tình trạng viêm túi mật hoại tử gây viêm phúc mạc mật, gây liệt ruột.
10/ Xử trí:
Dặn bn nhịn ăn uống.
Truyền dịch, cho kháng sinh.
Giảm đau, hạ sốt.
Sau khi chuẩn bị bn xong, đẩy mổ cấp cứu.
11/ Quá trình mổ.
Bn được mổ hở
Vào bụng qua dường mổ hở trên rốn, thấy ruột chướng hơi, túi mật căng to, có hoại tử đáy túi mật, tụ dịch ở góc gan.
Tiến hành mổ cắt túi mật, cầm máu, rửa bụng cho bn
Đóng bụng.