Bệnh án tiền phẫu, SV Nguyễn Tú Châu, lớp y2013A, tổ 6, tuần 7

 

NGYỄN TÚ CHÂU Y2013A TỔ 6

BỆNH ÁN TIỀN PHẪU

I)Hành chính:

Họ và tên BN:  Lý Văn M               Giới tính : Nam

TUỔI : 53

Địa chỉ :  QUậN 10 -TPHCM

Nghề nghiệp : Công nhân đã nghỉ hưu 4 năm

Ngày nhập viện : /2016

Ngày làm bệnh án:   17/01/2016

Khoa : ngoại tổng quát

Phòng 417 -giường 007

II)Lý do nhập viện : sốt h thứ  1

III) Bệnh sử:

Cách nhập viện 8h,sau ăn cơm  3 h , BN đau quặn từng cơn dữ dội thượng vị  lệch (P), nằm nghiêng (P) đau nhiều, nghiêng (T)đỡ đau hơn,không nôn,không buồn nôn,

Cách nhập viện 1 h,cơn đau  ủa BN giống như lúc cách nhập viện 8h , nhưng kèm theo sốt lạnh run nên, sau đó BN nhập viện 115

Trong suốt quá trình bệnh trước nhập viện Bn không uống bất kì thuốc gì, tiểu tiện không gắt buốt,nước vàng trong, đại tiện 1 lần / ngày phân vàng đóng khuôn ,trung tiện mỗi ngày

-Tình trạng lúc nhập viện :

BN tỉnh, tiếp xúc tốt,niêm hồng

Sinh hiệu: Mạch: 88 lần/phút                              Nhiệt độ: 37oC

Nhịp thở: 20 lần/phút                      Huyết áp: 120/80mmHg

Bụng mềm, ấn đau thương vị,không đề kháng thành bụng

-Diễn biến từ lúc nhập viện tới lúc khám :  Bn không còn đau bụng do được uống thuốc giảm đau, hết sốt lạnh run,da niêm vàng hơn,đi tiêu phân không nhạt màu , và nước tiểu sậm màu hơn trước nhập viện, Bn trung tiện được mỗi ngày

IV) Tiền Căn :

-Bản  thân :

-ngoại khoa:

+ Cách NV   4 năm , ERCP lấy sỏi túi mật tại Bv 115

-Nội khoa:

+Cách NV 10 năm, chẩn đoán Cao HA tại Bv Bình TÂn, tuân thủ điều trị
+ Trong thời gian trước nhập viện 1 năm , Bn thường xuyên có cơn đau giống lần này, có đi khám tại Bv 115 ,chẩn đoán sỏi túi mật, Bs yêu cầu nhập viện theo dõi nhưng BN không đông ý, và về nhà tự khỏi
+Không đái tháo đường

-Thói quen : Hút thuốc lá 25 gói_năm

-Dị ứng: chưa ghi nhận

Gia đình :chưa ghi nhận

  1. V) Lược qua các cơ quan :

-Tai mũi họng : tai không rỉ dịch ,không nghẹt mũi,không đau họng

-Hệ tim mạch: không khó thở ,không đau ngực,không tím tái

-Hệ hô hấp : không ho,không khó thở,không khạc đàm

-Hệ Tiêu hóa:không tiêu chảy ,không táo bón,không nôn ói,không khó tiêu,phân không nhạt màu,đau bụng quặn từng cơn hạ sườn (P)

-Hệ tiết niệu: không tiểu gắt ,buốt,nước tiểu sậm màu

-Hệ thần kinh: không ngủ gà,không nói đớ

-Hệ vận động: khớp không đau ,không sưng

  1. VI) Khám thực thể: ngày khám 9 h 00 ngày 27/1/2015
  • Tổng trạng: Bn tỉnh ,tiếp xúc tốt

-Sinh hiệu: M: 88L/P

Nhiệt độ: 37 oC

HA: 140/70 mmhg

Nhịp thở: 20 l/P

-BMI: 19,11. tình trạng dinh dưỡng: bình thường

-TC tòan thân khác:hạch ngoại biên không sờ chạm,không xuất huyết dưới da ,da niêm vàng nhạt

2) Đầu mặt cổ :

-Tai không chảy dịch,máu

-Mũi thẳng không cánh mũi phầp phồng

-Mắt: niêm mạc mắt vàng,kết mạc mắt  vàng nhạt

-Môi không khô,luỡi không dơ

-không tĩnh mạch cổ nỏi, tuyến giáp không to,khí quản không lệch

3) Ngực:

-Nhìn: + lồng ngực cân đối di động đều theo nhịp thở

+ không co kéo cơ hô hấp phụ

+không tuần hoàn bàng hệ,không dấu sao mạch, không sẹo mổ cũ

-sờ:  + rung thanh rõ đều 2 bên

+ mỏm tim khỏang liên sườn 5 đường trung đòn

+ không rung miu,không diện đập bất thường,hazer(-)

-Gõ: Trong 2 phế trường

-Nghe: Phổi: +không ran , rì rào phế nang êm dịu

Tim:+ T1,T2 rõ đều, không âm thổi,nhịp tim 84L/P

4) Bụng

-Nhìn: +bụng cân đối,không to bè,di động theo nhịp thở, rốn không lồi

+ không tuần hòan bàng hệ,không dấu sao mạch,không sẹo mổ cũ

-Nghe: Nhu động ruột 8L/P, không âm thổi mạch máu

-Gõ: trong toàn bụng, không gõ đục vùng thấp,không mất vùng đục trước gan

-Sờ: + bụng mềm,không đề kháng thành bụng

+ Gan,lách không sờ chạm

ấn nông sâu toàn bụng không đau

+ murphy (-)

+ Chạm thân và Bập bềnh thận (-)

+ Ấn điểm niệu quản trên ,giữa không đau

5) Tứ chi-cột sống thần kinh :

-Tú chi: tuới máu ngoại vi tốt,mạch mu chân ,chày sau,khoeo,quay ,cánh tay,mạch cảnh đều 2 bên,móng trơn láng,

-Cột sống: thẳng ,không gù vẹo

-Thần kinh: dấu màng não (-), không nói đớ,ngủ gà

-KHớp: không sưng,không đau

-Cơ: sức cơ 5/5

VII) Tóm tắt bệnh án:

BN nam 53tuổi, nhập viện vì sốt h thứ 1

-TCCN:-Tam chứng charcot : Do BN đau quặn thượng vị khu trú hạ sườn (P), sau đó 1h sốt lạnh run, đến nhập viện thì da niêm vàng,đi tiểu sậm màu  hơn

-TCTT + da niêm vàng nhạt

-Tiền căn :

 

+Cách NV 4 năm,  Cao HA tại Bv Bình Tân,tuân thủ điều trị

VIII) Đặt vấn đề:

-Tam chứng charcot : Do BN đau quặn thượng vị khu trú hạ sườn (P), sau đó 1h sốt lạnh run, đến nhập viện thì da niêm vàng,đi tiểu sậm màu  hơn

-Tiền căn:

Cách NV   4 năm , ERCP lấy sỏi túi mật tại Bv 115

-Ngoại  khoa:+ Trong thời gian trước nhập viện 1 năm , Bn thường xuyên có cơn đau giống lần này, có đi khám tại Bv 115 ,chẩn đoán sỏi túi mật, Bs yêu cầu nhập viện theo dõi nhưng BN không đông ý, và về nhà tự khỏi

IX) Chẩn đóan sơ bộ: Nhiễm trùng đường mật nghi do sỏi ống mật chủ      

 X) Chẩn đóan phân biệt: viêm gan,viêm tụy cấp,

XI) Biện luận LS:

-Nghĩ nhiều tới nhiễm trùng đường mật nghi do sỏi ống mật chủ  do BN có tam chứng charcot, có tiền căn 1 năm trước sỏi túi mật, với những cơn đau tương tự mà không chịu điều trị, ít nghĩ tối u do Bn hầu như không sụt cân,cơn đau quặn đột ngột không có cơn đau âm ỉ , hay vàng da từng đợt trước đó, nhưng lúc khám không ấn đau do Bn đã uống thuốc giảm đau,nên cân CLS để chẩn đoán xác định-> CT scan, siêu âm bụng tổng quát,xét nghiệm sinh hóa gan bilirubin,ALP,GGT, AST,ALT

-ít nghĩ tới viêm gan,do BN có nước tiểu vàng sậm ,và có tiền căn sỏi túi mật 6 tháng trước,nhưng cũng không thể loại trừ do Bn khai có thể không đúng về tính chất nước tiểu, về thứ tự xuật hiện của đau sốt và vàng da trong tam chứng charcot-> chụp CT-san , siêu âm bụng , xét nghiệm sinh hóa gan mật

-ít nghĩ tới viêm tụy cấp do đau khu trú ở hạ sườn phải và   đau quặn từng cơn,không nôn , ,ấnđiểm sườn lưng không đau,nhưng không thể loại trừ do BN có cơn đau thượng vị,có sốt lạnh run, có tiền căn bia rượu-> xét nghiệm amylase máu

XII) Đề nghị CLS:

-Xét nghiệm thường quy:Công thức máu,Sinh hóa máu: : Glucose,BUN,Creatinin, ion đồ,AST,ALT,amylase máu,điện tâm đồ, đông máu

-Xquang ngực

-siêu âm tổng quát, siêu âm dopple tim màu

-đo điện tâm đồ

-CT-scan bụng

XIII) Kết quả CLS:

-Kết quả chụp XQ ngực : không thấy hình ảnh bất thường

-kết quả siêu âm tổng quát : dãn đường mật trong và ngoài gan , sỏi Ồng mật chủ

-kết quả CT-scan: chưa có kết quả

 

=>TD Viêm túi mật cấp /viêm đường mật

Kết quả siêu âm dopple tim màu: 

–buồng tim không dày dãn, van tim xơ hóa, kh6ng rối loạn vận động vùng

 

-hở van 2 lá 1/4,van động mạch phổi 2/4 van tim xơ hóa, chức năng tâm thu thất trái EF =664 %

không tràn dịch màng ngoài tim, không tăng áp đM phổi PAps =21 mmhg

-Kết quả xét nghiệm Công thức máu:
WBC               9,4      K / u L        4-10

Neu               7,8        K / u L        2.5-7   CAO

Neu%            83,1          %             44-66  CAO

Lym             1,2           K /u L        1-4,8  THấP

Lym%           13,2         %              23-43  THấp

Mono          0,2          K / u L       0-0,9

Mono%        6,2             %             0-10

Baso              0,02             K / u L    0-0,2

Baso%         0,1          %               0-10

EOS               0,01           K/ u L      0-0,7

EOS%          0,1          %                0-7

IG               0,27           K/ u L

IG%          1,4          %

RBC           4,47         K/ u L      4-5,4

Hgb               12,9        g/d L           12-15

Hct                39       %               38-54

MCV             87,6          f L               80-98

MCH             30,8         pg                 27-33,6

MCHC           35,1       g/d L         32-35,7

RDW-CV      12,8          %              11,6-14,8

RDW-SD   41,2

PLT                239          K/u L      150-400

MPV              16,5          f L            5-9  CAO

*sinh hóa:

 

AST               29     U/L

ALT             79      U/L     tăng

Direct bilirubin  0,37 mg/d L   tăng

Total bilirubin  1,05 mg/d L

 

 

PT activity      56   %     (70-140)   CAO

INR                       1,5    (,14-1,27)  CAO

aPTT  34,6

 

XIV) Biện luân CLS:

-kết quả CT-scan :      chưa có

-siêu âm tổng quát: Sỏi túi mật và sỏi ống mật chủ, dãn đường mật trong ,ngoài gan ,vàkết quả sinh hóa gan mật, chỉ số AST bình thường , ALT tăng không đáng kể 79U/L, loại trừ viêm gan, bilirubin trực tiếp tăng, toàn phần không tăng,

=>  xác định Nhiễm trùng đường mật do sỏi ống mật chủ

XV) Chẩn đoán xác định : Nhiễm trùng đường mật do sỏi ống mật chủ

Bệnh án cấp cứu và Kiến tập thủ thuật khâu vết thương, SV Nguyễn Tú Châu, tổ 6, lớp Y2013A, tuần 7

 

1)Thông tin chung:
Họ tên: Nguyễn Thị Ngọc H
Sinh năm: 1980
Giới tính: Nữ
Địa chỉ : Quận Tân Bình, tp Hồ Chí Minh
Ngày nhập viện: 17 giờ 4/03/2016.
2. Cơ chế chấn thương:
Cách nhập1h, bn đi bộ bị cướp giật đồ và bị đâm ở vùng hông phải, sau đâm bn được chuyển vào trạm xá Tân Bình, được băng kín vết thương . sau đó BN được chuyển viện 115
3. 3. Mô tả vết thương:
Vết thương vùng hông phải dài 5 cm, rộng 1cm, sâu 3 cm
4.Chuẩn bị dụng cụ:

12782323_1752292995006832_386725124_n.jpg
Găng tay vô khuẩn, găng tay
Bông gòn vô khuẩn.
Gạc vô khuẩn.
Khăn lỗ vô khuẩn
Băng keo
Chỉ nylon 3.0, kim 3/8 28mm.
Nước cất
1 Kềm kẹp kim, 1 nhíp có mấu, 1 chun nhôm, 1 kéo, 1 kiềm Kelly
Cồn 70 0

  1. Chuẩn bị bệnh nhân:
    Cho BN nằm ngửa ,thông báo cho bệnh nhân về thủ thuật sắp làm, dặn bn nằm yên.
  2.   6. Tiến hành:

Dùng gòn viên thấm cồn  rửa sạch vết thương

Dùng gạc thấm sạch máu.

12834676_1752292965006835_1505379595_n

Dùng kim chỉ may lại vết thương ( may 3 mũi đơn)

12834753_1752293121673486_375869387_n

dùng gòn viên thấm cồn lau chỗ vết thương mới khâu

dùng gòn thấm hết phần cồn  còn dư

Đắp gạc lên vết thương, dán băng keo cố định gạc

12784292_1752293155006816_1253948100_n

  1. Bài học kinh nghiệm rút ra:
    Biết được bước chuẩn bị dụng cụ khâu vết thương.
    Biết được cách khâu vết thương

 

 

Bệnh án cấp cứu

Họ và tên BN: Văn T         Giới tính : Nam

TUỔI :76

Địa chỉ :  quận Bình Tân, TPHCM

Nghề nghiệp : Buôn bán

Ngày nhập viện : 20h45 04/03/2016

Ngày làm bệnh án:  22h 04/03/2016

II)Lý do nhập viện : đau bụng ngày thư  4

III) Bệnh sử:

Cách nhập viện 3 ngày ,BN mới ngủ dậy thấy đột ngột đau quặn từng cơn mỗi cơn kéo dài khoảng 20 phút, khoảng cách giữa các cơn khoảng 5 tới 10 phút ,đều đặn,  khắp bụng,có lan ra sau hông lưng trái,không tư thế giảm đau,có buồn nôn,nôn ra  dịch màu vàng, lợn cợn ít thức ăn và có vị đắng,Bn có mua thuốc uống ở hệu thuốc nhưng không bớt

Cách nhập viện 1 h cơn đau vẫn tính chất tương tự như cách nhập viện 3 ngày ,nhưng Bn đau với cường độ dữ dội hơn kèm thấy bụng chướng ,và khó tiêu,  sau đó Bn nhập viện 115

Suốt thời gian của bệnh  trước nhập viện,Bn ăn cháo loãng ngày 2 lần,vẫn trung tiện được  mỗi ngày , đi tiêu 2 ngày 1 lần , phân vàng lỏng,không cảm giác mót rặn,không lẫn nhầy máu mủ, đi tiểu nước vàng trong,không gắt buốt,

-Tình trạng lúc nhập viện :

BN tỉnh, tiếp xúc tốt

BN còn đau ở quanh rốn với tính chát giống như trước nhập viện 1 h , Bn trung tiện được,nôn 1 lần ra nước màu vàng vị đắng

Sinh Hiệu : Mạch : 80L/P

Nhiệt độ : 37oC

Nhịp thở: 20L/P

Huyết áp: 140/70 mmhg

  1. IV) Tiền Căn :

Bản  thân : ngoại khoa: Cách nhập viện 3 năm, mổnội soi ruột thừa tại BV Chợ Rẫy

Nội khoa: cách nhập viện 3 năm, Cao HA ,có tuân thủ điều trị tại BV Bình Tân

Thói quen : không ruợu bia,không hút thuốc

Trong vòng 7,8 tháng trước nhập viện BN từng có cơn đau tương tự như lúc chác nhập viện 3 ngày ,nhưng tự khỏi

cách nhập viện 1 tháng Bn sụt 5 ,6 kg

Dị ứng: chưa ghi nhận

Gia đình : Chưa ghi nhận bệnh ý liên quan

  1. V) Lược qua các cơ quan :

-Tai mũi họng : tai không rỉ dịch ,không nghẹt mũi,không đau họng

-Hệ tim mạch: không khó thở ,không đau ngực,không tím tái

-Hệ hô hấp : không ho,không khó thở,không khạc đàm

-Hệ Tiêu hóa: đau quặn từng cơn dữ dội trên nền âm ỉ ở hông lưng (T),không lan,không tiêu chảy ,không táo bón,không nôn ói,không chán ăn

-Hệ tiết niệu: không tiểu gắt ,buốt,nước tiểu vàng trong

-Hệ thần kinh: không ngủ gà,không nói đớ

-Hệ vận động: khơp không đau ,không sưng

  1. VI) Khám thực thể: ngày khám 22 h   ngày  04/03/2016
  • Tổng trạng: Bn tỉnh ,tiếp xúc tốt

-Sinh hiệu: M: 82L/P

Nhiệt độ: 37 oC

HA: 140/70 mmhg

Nhịp thở: 20 l/P

-TC tòan thân khác: không phù,hạch ngoại biên không sờ chạm,không xuất huyết dưới da,không lòng bàn tay son

2) Đầu mặt cổ :

-Tai không chảy dịch,máu

-Mũi thẳng không cánh mũi phầp phồng

-Mắt: niêm mạc mắt nhạt,kết mạc mắt ko vàng

-Môi không khô,luỡi không dơ

-không tĩnh mạch cổ nỏi, tuyến giáp không to,khí quản không lệch

3) Ngực:

-Nhìn: + lồng ngực cân đối di động đều theo nhịp thở

+ không co kéo cơ hô hấp phụ

+không tuần hoàn bàng hệ,không sẹo mổ cũ, không dấu sao mạch

-sờ:  + rung thanh rõ 2 bên

+ mỏm tim khỏang liên sườn 5 đường trung đòn

+ không rung miu,không diện đập bất thường,hazer(-)

-Gõ: +trong 2 phế trường

-Nghe: Phổi: +không ran ,rì rào phế nang êm dịu

Tim:+ T1,T2 rõ đều, không âm thổi,nhịp tim 89L/P

4) Bụng

-Nhìn: +bụng  cân đối,không bè 2 bên,không di động theo nhịp thở, rốn không lồi,khong quai ruột nổi, không dấu rắn bò

+ không tuần hòan bàng hệ,không dấu sao mạch, có  3 sẹo mổ nội soi  cũ ở hạ vị lồi,lành tốt

-Nghe: Nhu động ruột 6L/P, không âm thổi mạch máu

-Gõ: vang toàn bụng, không gõ đục vùng thấp,không mất vùng đục trước gan

-Sờ:

+  bụng chướng căng, ,đề kháng (-), phản ứng thành bụng (-),cảm ứng phúc mạc (+) ở quanh rốn ,1/2 bụng bên Trái , với 1/4 bụng dưới (P)

+ phản ứng dội (+) ở hạ sườn (P)

+Nghiệm pháp Murphy (-),

+ Ấn điểm sườn lưng (T) không đau

 

5) Tứ chi-cột sống thần kinh :

-Tú chi: tuới máu ngoại vi tốt,mạch đều 2 bên,móng trơn

-Cột sống: thẳng ,không gù vẹo

-Thần kinh: dấu màng não (-), không nói đớ,ngủ gà

-KHớp: không sưng,không đau,không đỏ

-Cơ: sức cơ 5/5

VII) Tóm tắt bệnh án:

BN nữ  48 tuổi,nhập viện vì đau bụng ngày thứ 4

-TCCN:

-TCTT :

– Tiền căn :

 

VIII) Đặt vấn đề:

-HC tắc ruột:đau quặn từng cơn đều đặn, khắp bụng, đau 1 ngày mới cảm thấy chướng bụng khó tiêu, lan hông lưng (T) ,kèm nôn dịch vàng đắng, trung tiện được, không đi cầu trong vòng 48 h trước nhập viện

-khám thấy HC Viêm phúc mạc:

bụng chướng căng,cảm ứng phúc mạc (+) ở quanh rốn ,1/2 bụng bên Trái , với 1/4 bụng dưới (P)

+ phản ứng dội (+) ở hạ sườn (P)

-Tiền căn : mổ nội soi cắt ruột thừa cách đây 3 năm

 

X)Chẩn đóan sơ bộ:  Bán tắc ruột non đơn thuần  nghi do dính gây HC  viêm phúc mạc

XIII) Chẩn đoán phân biệt: Viêm tụy cấp, tắc ruột non do thắt nghẹt/ do U

  1. XI) Biện luận lâm sàng:

-Nghĩ nhiều tới Bán tắc ruột non đơn thuần do Bn có hội chưng tắc ruột với  những đặc điểm của tắc rột non như cơn đau quặn đều đặn , đau nhiều hơn chướng, kèm nôn ra dịch mật, nghĩ nhiều tới bán tắc do Bn còn trung tiện được tại thời điểm nhập viện , nghĩ nhiều tới bán tắc do dính  do cách đây 3 năm Bn có mổ nội soi cắt ruột thừa, cũng không loại trừ do u do Bn có HC cận ung( sụt 5 kg /1 tháng, chán ăn ,mệt mỏi ), hơn nữa trong vong 6,7 tháng nay Bn thường có những cơn đau tương tự,kèm đi cầu 2 ngày 1 lần với phân lỏng,nhưng không thấy quai ruột nổi ->cần phải nội soi đại tràng để chẩn đoán chính xác hơn

– Cũng không loại trừ thắt nhẹt do Bn có cơn đau dữ dội

-không loại trừ  khả năng viêm tụy cấp vì  Bn đau lan sau lưng (T), có cảm ứng phúc mạc ớ bụng (T), nôn ra dịch mật , nhưng do Bn không có tiền căn uống bia rượu ,và đau quặn t7ng2 cơn,=> đề nghị sinh hóa máu : amylase                                                                                                        – cần làm siêu âm để chẩn đáon đúng viêm phúc mạc do Bn lớn tuổi ấn đau có thể cảm giác chủ quan không chính xác, hơn nữa Bn vẫn đau quặn mơ hổ.

XII)Đề nghị CLS :

-Xét nghiệm thường quy: Công thức máu,sinh hóa máu: Glucose,BUN,Creatinin, ion đồ,AST,ALT,amylase máu,điện tâm đồ, đông máu

-Chẩn đoán hình ảnh : nội soi đại tràng

Chụp X quang không sửa soạn(KUB),SÂ bụng tổng quát,CT-scan,Siêm âm dopler mach mau,

 

I. Hành chính

Họ tên: Đoàn T B N

Giới tính: Nữ

Tuổi: 6

Địa chỉ: TPHCM

Ngày nhập viện: 20h, 04/03/2016

II. Lý do nhập viện: nhức đầu

III. Tóm tắt bệnh sử: Cách nhập viện 3h, BN bị té cầu thang đập đầu và vai (P) xuống, sau đó thấy nhức đầu kèm chóng mặt =>nhập viện cấp cứu BV 115

IV. Tiến hành thủ thuật: Chụp CT-scan đầu:

1. Ngày giờ thực hiện: 21h , ngày 04/03/2016

2. Mô tả các bước tiến hành:

BN vào buồng chụp, lấy hết trang sức, kim loại ra khỏi vùng cần chụp

BN nằm ngửa, bất động trên bàn chụp

12833218_1778277772393915_623759263_n

Điều chỉnh bàn chụp đưa vào lòng máy

Chỉnh máy vào phần cần chụp và dặn BN nằm yên

Đóng cửa phòng chụp. Kỹ thuật viên vào phòng chỉnh máy

Nhập thông tin vào máy, chọn chế độ, lát cắt, vừa chụp vừa quan sát BN

Lựa chọn và điều chỉnh lát cắt chuẩn

12833327_1778277785727247_524130955_n

KTV in thành phim

Kết thúc CT-scan, BN được đưa trở lại băng ca và đưa ra ngoài

 

 

 

 

 

3. Bài học rút ra:

Dặn bệnh nhân nằm yên và tháo hết trang sức-điện thoại ra để tránh ảnh hưởng kết quả chụp.

Đề nghị người nhà bệnh nhân ra ngoài để tránh ồn ào trong phòng chụp.

bệnh án tiền phẫu , SV Nguyễn Tú Châu, lớp y2013A, tổ 6, tuần 6

 

NGUYỄN TÚ CHÂU Y2013A TỔ 6

BỆNH ÁN TIỀN PHẪU

I)Hành chính:

Họ và tên BN:  ĐỖ THỊ NHUNG   Giới tính : Nữ

TUỔI : 84

Địa chỉ :  QUậN 3 -TPHCM

Nghề nghiệp : Nội trợ

Ngày nhập viện :  15h ngay   20/02/2016

Ngày làm bệnh án:   22/02/2016

Khoa : ngoại tổng quát

Phòng 418- giường 425

II)Lý do nhập viện : di cau phan den ngay thứ 2

III) Bệnh sử:

Cách nhập viện 1 ngày ,BN đi cầu 2 lần ( cách nhau khoảng nữa ngày) ra phân đen như bả cà phê,sệt, ko lẫn nhầy máu mủ, không cảm giác mót rặn, không nôn ói, không chóng mặt,không buồn nôn,không nuốt nghẹn,chỉ kèm đau quặn quanh rốn lúc đi câu2 ., đi xong là hết đau

Cách nhập vịên 0,5 ngày ,BN đi cầu phân đen 2 lần (cách nhau 3 h) với tính chất phân y như ngày hôm trước, sau đó Bn nhập viện 115

Trong suốt quá trình bệnh trước nhập viện Bn không uống bất kì thuốc gì, tiểu tiện không gắt buốt,nước vàng trong, ,trung tiện mỗi ngày

-Tình trạng lúc nhập viện :

BN tỉnh, tiếp xúc tốt,niêm hồng

Sinh hiệu: Mạch: 88 lần/phút                              Nhiệt độ: 37oC

Nhịp thở: 20 lần/phút                      Huyết áp: 120/80mmHg

Bụng mềm, không đề kháng thành bụng

-Diễn biến từ lúc nhập viện tới lúc khám :

Sau nhập viện 0,5 ngày, Bn được chuyển khoa nội tiêu hóa, nhưng sau nội soi dạ dày phát hiện thấy khối sùi loét lan tòan bộ bờ cong nhỏ dạ dày dến đáy vị ,đang rỉ máu , tiến hành rửa dung dịch Adrenalin  và chich dung dich HSE 3%) sau can thiệp ghi nhận vẫn còn rỉ máu

– nên sau nhập viện 1 ngày Bn chuyển khoa ngoại tổng quát, Bn đi cầu 1 lần  với tính chất phân y như trước nhập viện

  1. IV) Tiền Căn :

-Bản  thân :

-ngoại khoa:chưa ghi nhận

-Nội khoa:

+ Cách nhập viện 3 tháng: Bn nôn ra máu loãng và tiêu phân đen được chẩn đoán là viêm loét bờ cong nhỏ dạ dày tại Bv 115

+cách nhập viện 3 năm ,Đái tháo đường, tại Bv quận 3

+ Cách nhập viện 3 năm,Cao HA, tại Bv quận 3

-Thói quen :  Từ trước nhập viện 3 tháng đến hịen tại  Bn chán ăn ,mệt mỏi

Trước nhập viện 2 tuần BN sụt 6kg

-Dị ứng: chưa ghi nhận

Gia đình :chưa ghi nhận

  1. V) Lược qua các cơ quan :

-Tai mũi họng : tai không rỉ dịch ,không nghẹt mũi,không đau họng

-Hệ tim mạch: không khó thở ,không đau ngực,không tím tái

-Hệ hô hấp : không ho,không khó thở,không khạc đàm

-Hệ Tiêu hóa:

cầu 2 lần ra phân đen như bả cà phê,sệt, ko lẫn nhầy máu mủ, không cảm giác mót rặn, không nôn ói, không chóng mặt,không buồn nôn,

-Hệ tiết niệu: không tiểu gắt ,buốt,nước tiểu sậm màu

-Hệ thần kinh: không ngủ gà,không nói đớ

-Hệ vận động: khớp không đau ,không sưng

  1. VI) Khám thực thể: ngày khám 9 h 00 ngày 22/2/2016
  • Tổng trạng: Bn tỉnh ,tiếp xúc tốt

-Sinh hiệu: M: 88L/P

Nhiệt độ: 37 oC

HA: 140/70 mmhg

Nhịp thở: 20 l/P

-BMI: 17,98. tình trạng dinh dưỡng: gầy

-TC tòan thân khác:hạch ngoại biên không sờ chạm,không xuất huyết dưới da ,da niêm nhạt

2) Đầu mặt cổ :

-Tai không chảy dịch,máu

-Mũi thẳng không cánh mũi phầp phồng

-Mắt: niêm mạc mắt nhạt,kết mạc mắt  nhạt

-Môi không khô,luỡi không dơ

-không tĩnh mạch cổ nỏi, tuyến giáp không to,khí quản không lệch

3) Ngực:

-Nhìn: + lồng ngực cân đối di động đều theo nhịp thở

+ không co kéo cơ hô hấp phụ

+không tuần hoàn bàng hệ,không dấu sao mạch, không sẹo mổ cũ

-sờ:  + rung thanh rõ đều 2 bên

+ mỏm tim khỏang liên sườn 5 đường trung đòn

+ không rung miu,không diện đập bất thường,hazer(-)

-Gõ: Trong 2 phế trường

-Nghe: Phổi: +không ran , rì rào phế nang êm dịu

Tim:+ T1,T2 rõ đều, không âm thổi,nhịp tim 84L/P

4) Bụng

-Nhìn: +bụng cân đối,không to bè,di động theo nhịp thở, rốn không lồi

+ không tuần hòan bàng hệ,không dấu sao mạch,không sẹo mổ cũ

-Nghe: Nhu động ruột 8L/P, không âm thổi mạch máu

-Gõ: trong toàn bụng, không gõ đục vùng thấp,không mất vùng đục trước gan

-Sờ: + bụng mềm,không đề kháng thành bụng

+ Gan,lách không sờ chạm

+ ấn nông sâu tòan bụng không đau

+ Chạm thân và Bập bềnh thận (-)

+ Ấn điểm niệu quản trên ,giữa không đau

5) Tứ chi-cột sống thần kinh :

-Tú chi: tuới máu ngoại vi tốt,mạch mu chân ,chày sau,khoeo,quay ,cánh tay,mạch cảnh đều 2 bên,móng trơn láng,

-Cột sống: thẳng ,không gù vẹo

-Thần kinh: dấu màng não (-), không nói đớ,ngủ gà

-KHớp: không sưng,không đau

-Cơ: sức cơ 5/5

VII) Tóm tắt bệnh án:

BN nữ 85 tuổi, nhập viện vì tiêu phân đen ngày thứ 2

-TCCN: đi cầu 2 ra phân đen như bả cà phê,sệt, ko lẫn nhầy máu mủ, không cảm giác mót rặn, không nôn ói, ,chỉ kèm đau quặn quanh rốn lúc đi., đi xong là hết đau

-TCTT :   da niêm nhạt, móng trắng ,sọc

-Tiền căn :

+ Cách nhập viện 3 tháng: Bn nôn ra máu loãng và tiêu phân đen được chẩn đoán là viêm loét bờ cong nhỏ dạ dày tại Bv 115

+cách nhập viện 3 năm ,Đái tháo đường, tại Bv quận 3

+ Cách nhập viện 3 năm,Cao HA, tại Bv quận 3

-Thói quen :  Từ trước nhập viện 3 tháng đến hịen tại  Bn chán ăn ,mệt mỏi

Trước nhập viện 2 tuần BN sụt 6kg

VIII) Đặt vấn đề:

– Tiêu phân đen  như bả cà phê 2 lần /ngày (2 ngày), không nhầy máu mủ, không nôn ói

Bn được chuyển khoa nội tiêu hóa, sau nội soi dạ dày phát hiện thấy khối sùi loét lan tòan bộ bờ cong nhỏ dạ dày, sau can thiệp vẫn còn rỉ máu, nên chuyển ngoai tổng quát

-Tiền căn:  + Cách nhập viện 3 tháng: Bn nôn ra máu loãng và tiêu phân đen được chẩn đoán là viêm loét bờ cong nhỏ dạ dày tại Bv 115

-Thói quen :  Từ trước nhập viện 3 tháng đến hịen tại  Bn chán ăn ,mệt mỏi

Trước nhập viện 2 tuần BN sụt 6kg

  1. IX) Chẩn đóan sơ bộ: K dạ dày
  2. X) Chẩn đóan phân biệt: polip dạ dày
  3. XI) Biện luận LS:

-Nghĩ nhiều tới K dạ dày,do BN có tiển căn viêm loét bờ cong nhỏ dạ dày 3 tháng trước , hiện có tiêu phân đen,kèm hội chứng cận ung( chán ăn ,mệt mỏi ,2 tuần sụt 6 kg), hơn nữa trước nhập ngoại tiêu hóa Bn được nội soi dạ dày thầy khối  khối sùi loét rỉ máu nghi K  dạ dày ỡ khao nội tiêu hóa

-nhưng không thể loại trừ khả năng  ,và polip dạ dày nên cần làm thêm xét nghiệm sinh thiết

XII) Đề nghị CLS:

-Xét nghiệm thường quy:Công thức máu,Sinh hóa máu: : Glucose,BUN,Creatinin, ion đồ,AST,ALT,amylase máu,điện tâm đồ, đông máu

-Xquang ngực

-siêu âm tổng quát, siêu âm dopple tim màu

-nội soi dạ dày

-sinh thiết

-CT-scan bụng

XIII) Kết quả CLS:

-Kết quả chụp XQ ngực : không thấy hình ảnh bất thường

12784702_1775972805957745_1203051489_n

-kết quả siêu âm tổng quát : không thấy hình ảnh bất thường

–kết quả nội soi dạ dày: có ổ sùi loét lan toàn bộ bbề cong nhỏ dạ dày tới đáy vị đang rỉ máu( sau can thiệp rửa adrenalin và tiem dung dich HSE 3% thấy vẫn còn chảy máu)-> theo dõi K dạ dày xuất huyết

12784595_1775967145958311_713523986_n

-Kết quả xét nghiệm Công thức máu:
WBC               5,9      K / u L        4-10

Neu               3,4        K / u L        2.5-7

Neu%            75,2          %             44-66    CAO

Lym             0,92           K /u L        1-4,8    THẤP

Lym%           14,0       %              23-43      THẤP

Mono          5,8            K / u L       0-0,9  cao

Mono%        6,2             %             0-10

Baso              0,02             K / u L    0-0,2

Baso%         0,1          %               0-10

EOS               0,01           K/ u L      0-0,7

EOS%          0,1          %                0-7

IG               0,27           K/ u L

IG%          1,4          %

RBC           3,35           K/ u L      4-5,4  THấP

Hgb               11,7        g/d L           12-15THấP

Hct                33,3         %               38-54THấP

MCV             68,5         f L               80-98  THẤP

MCH             22         pg                 27-33,6  HẤP

MCHC           33,2       g/d L         32-35,7   THẤP

RDW-CV      22,4          %              11,6-14,8  CAO

PLT                308          K/u L      150-400

MPV              8,3          f L        5-9

*sinh hóa:

Glucose        68           mg/d L   THẤP

Urea             40,3          mg/d L

Creatinine       1,08         mg/d L

EGFR/MDRD   48,33  Ml/min/1,73m

Na                   135        mmol/L   tăng

K                     3,5          mmol/L

Cl                   87         mmol/L

PT 13,5

PT activity      97  %     (70-140)

INR                       1,02   (,14-1,27)  THẤP

aPTT  34,6

aPTT ratio  1,15

Xét ghiệm RhD bằng PP ống nghiệm RdD (+)

XIV) Biện luân CLS:

Kết quả nội soi dạ dày: sau nội soi dạ dày phát hiện thấy khối sùi loét lan tòan bộ bờ cong nhỏ dạ dày dến đáy vị ,đang rỉ máu , tiến hành rửa dung dịch Adrenalin  và chich dung dich HSE 3%) sau can thiệp ghi nhận vẫn còn rỉ máu

-chưa loại trừ polip dạ dày do chưa kết quả sinh thiết

=>  xác định theo dõi K dạ dày/ trên BN viêm loét bờ cong nhỏ dạ dày

  1. XV) Chẩn đoán xác định : theo dõi K dạ dày/ trên BN viêm loét bờ cong nhỏ dạ dày